Header
So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger 2020
Vừa qua Mitsubishi vừa cho nâng cấp các phiên bản Mitsubishi Triton 2020 với những nâng cấp nổi bật về vận hành hứa hẹn sẽ là đối thủ đáng gờm của Ford Ranger. Cùng đi tìm hiểu đặc điểm nổi trội của 2 mẫu xe bán tải đang được lựa chọn tại thị trường Bắc Ninh.
Chúng ta sẽ cùng so sánh mẫu xe Mitsubishi Triton 4×4 AT – MIVEC và Ford Ranger Wildtrak 2.0l AT 4×4
So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger về thông số
Thông số | Mitsubishi Triton 4×4 AT – MIVEC | Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.795 | 5.362 x 1.860 x 1.830 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | 3.220 |
Kích thước thùng xe (mm) | 1.520 x 1.470 x 475 | 1.613 x 1.850 x 511 |
Chiều dài nội thất (mm) | 1.745 | 1.704 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 220 | 200 |
Cỡ lốp | 265/60R18 | 265/60R18 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 5.9 | 6.35 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 18 inch |
Hệ thống treo trước | Tay đòn kép, thanh cân bằng và lo xo cuộn | Độc lập tay đòn kép, lò xo trụ, ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Lò xo cuộn | Nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Tang trống |
Trọng lượng không tải(kg) | 1.925 | 2.003 |
Góc thoát trước (độ) | 31 | 23.7 – 25.5 |
Góc thoát sau (độ) | 23 – 29 | 20.3 – 20.9 |
Trợ lực lái | Thủy lực | Điện |
Mitsubishi Triton 2020 là mẫu xe thứ 4 được Mitsubishi Motors thiết kế dựa theo ngôn ngữ Dynamic Shield tương tự như những dòng xe đang khiến người Việt phát sốt như: Xpander, Outlander, Pajero Sport, Triton trở nên mạnh mẽ, đúng chất dòng xe bán tải.
Riêng về ngoại hình Ford Ranger hầm hố, cơ bắp đậm chất Mỹ. Tuy nhiên khi đặt cạnh 2 dòng xe này với nhau người ta thấy sự chênh lệch ngoại thất không mấy nhiều.
Đặc biệt, nhờ thiết kế J- line mà Triton sở hữu chiều dài nội thất 1.745mm và độ ngả lưng hàng ghế sau 25 độ lớn hơn cả Ranger (chiều dài nội thất 1.700mm và độ ngả lưng hàng ghế sau 22,2 độ) cũng như lớn nhất phân khúc đã đem lại sự rộng dãi cho chiếc xe đến từ thương hiệu Nhật.
Cùng với đó bán kính vòng quay tối thiểu của Mitsubishi Triton nhỏ hơn hẳn Ranger sẽ giúp người lái tự tin hơn khi xoay trở xe trong những khu đô thị hay cung đường trật hẹp. Mặc dù sở hữu bán kính vòng quay thấp nhất trong phân khúc, nhưng chiếc xe này lại sở hữu góc thoát nước trước/ sau ấn tượng giúp vượt mọi đoạn đường đèo dốc.
Bù lại những bất lợi đó, Ford Ranger lại sở hữu thùng hàng lớn hơn hẳn. Đây là một ưu điểm của chiếc xe bán tải khi thực hiện công năng chở hàng của nó. Không chỉ vậy Ranger còn sở hữu khả năng lội nước đáng ngưỡng mộ, cao nhất trong phân khúc các mẫu xe bán tải.
So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger về động cơ và khả năng vận hành
Ford Ranger Wildtrak 2.0l AT 4×4 sở hữu động cơ Bi Turbo Diesel 2.0L I4 TDCI sản sinh công suất 211 mã lực , mô men xoắn cực đại 500Nm đi kèm hộp số tự động 10 cấp và hệ dẫn động hai cầu chủ động.
Trong khi đó Triton sở hữu khối động cơ 2.4L MIVEC Turbocharged DOHC DI-D High power chỉ cho công suất 178 mã lực, mô men xoắn 430 Nm kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp không hiện đại bằng đối thủ. Điểm nổi trội của Triton không có ở đối thủ là bên cạnh 4 lựa chọn chế độ cài cầu ở phiên bản hai cầu của Triton 2020 là lựa chọn địa hình off-road mode với 4 lựa chọn địa hình ( Sỏi – Bùn – Cát – Đá).
So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger về ngoại thất
Ford Ranger Wildtrak 2.0l AT 4×4 tạo sự khác biệt với đầu xe được trang bị hệ thông HID pojector với khả năng tự động bật/ tắt bằng cảm biến ánh sáng cùng những đường gân rất dữ dằn. Trong khi đó Triton lại tạo điểm nhấn với cụm đèn pha to bản nằm sau trong hốc giống với dòng MPV Xpander. Điểm nhấn nổi bật của Triton 2020 là hệ thông đèn chiếu sáng Bi- LED Pojector có ưu điểm hơn hẳn đèn HID pojector của Ranger như: không chói, tuổi thọ trung bình cao, chiếu gần chiếc xa tích hợp 1 bóng, cho ánh sáng trắng. Không những vậy gương chiếu hậu của Triton còn được trang bị tiện ích sưởi gương (duy nhất trong phân khúc).
Thông số | Mitsubishi Triton | Ford Ranger |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động hai vùng khí hậu | Tự động 2 vùng khí hậu |
Kính cửa sổ chỉnh điện | 1 chạm tích hợp chống kẹt bên người lái | 1 chạm tịch hợp chống kẹt bên người lái |
Ghế lái | Da/ Chỉnh điện 8 hướng | Da pha nỉ/ Chỉnh điện 8 hướng |
Vô lăng | 4 chấu thể thao tích hợp lẫy sang số | Bọc da tích hợp điều khiển âm thanh |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Khóa cửa tự động | Có | |
Hệ thống giải trí | Hệ thống thông tin giải trí Mitsubishi Mutil System, màn hình cảm ứng DVD 6,75 inch AM, FM, đầu DVD, MP3, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay – 6 loa | Điều khiến bằng giọng nói SYNC, màn hình cảm ứng 8 inch, AM, FM, đầu CD, MP3, USB, Blutooth – 6 loa |
So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger về nội thất
Nội thất của Triton và Ranger đều được trang bị những tiện nghi nhằm phục vụ tốt nhất cho người ngồi trên xe: hệ thống giải trí, điều hòa hai vùng tự động, kính cửa sổ chỉnh điện,… Tuy nhiên, trên vô lăng Triton 2020 được trang bị tiện ích duy nhất trong phân khúc là ngoài tích hợp nút chỉnh âm thanh vô lăng còn được tích hợp thêm lẫy chuyển số
So sánh Mitsubishi Triton và Ford Ranger về vận hành an toàn
Cả hai mẫu xe đều được trang bị những tính năng an toàn như: hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA).
Ngoài ra, Ranger có thêm: cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau, cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo xe lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường, 6 túi khí, hệ thống kiểm soát hành trình, kiểm soát giảm thiểu lật xe, kiểm soát xe theo trọng tải.
Trong khi đó, Triton 2020 có phần yếu thế hơn khi được trang bị cơ bản và có 2 túi khí. Tuy nhiên, điểm nổi trội của Triton 2020 là có đường kính phanh đĩa lớn hơn và sử dụng 2 piston.
Xem thêm tại: Triton 2020
Bạn muốn làm gì tiếp theo?
Bạn có thể tìm kiếm thêm thông tin liên quan từ menu bên dưới